Thứ Sáu, 11 tháng 9, 2009

Câu hỏi thi luật giao thông đường bộ

Câu 1. Luật GTĐB quy định những vấn đề gì sau đây ?
A/ Quy định về quy tắc giao thông đường bộ; kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
B/ Quy định về phương tiện và người tham gia giao thông đường bộ; vận tải đường bộ và quản lý nhà nước về giao thông đường bộ.
C/ Cả A và B đều đúng.
Đáp án: C (Điều 1 Luật GTĐB)

Câu 2. Luật GTĐB áp dụng cho những đối tượng nào sau đây ?
A/ Áp dung cho cá nhân tổ chức tham gia giao thông đường bộ.
B/ Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến giao thông đường bộ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C/ Cả A và B đều đúng.
Đáp án: B (Điều 2 Luật GTĐB)

Câu 3. Đường bộ bao gồm những công trình gì sau đây ?
A/ Gồm đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.
B/ Gồm đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông.
C/ Cả A và B đều sai.
Đáp án: A ( Khoản 1, Điều 3 Luật GTĐB)

Câu 4. Công trình đường bộ bao gồm những công trình gì sau đây ?
A/ Gồm đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ.
B/ Gồm đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông.
C/ Cả A và B đều sai.
Đáp án: B ( khoản 2, Điều 3 Luật GTĐB)

Câu 5. Đất của đường bộ được quy định như thế nào ?
A/ Là phần đất trên đó công trình đường bộ được xây dựng và phần đất dọc hai bên đường bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ.
B/ Là phần đất dọc theo đường bộ.
C/ Là phần đất 2 bên đường bộ theo quy định của UBND cấp tỉnh.
Đáp án: A ( Khoản 4, Điều 3 Luật GTĐB)

Câu 6. Làn đường được Luật GTĐB quy định như thế nào ?
A/ Là phần của đường bộ được sử dụng cho phương tiện giao thông qua lại.
B/ Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.
C/ Là vạch sơn chia mặt đường thành 2 phần.
Đáp án: B (Khoản 7, Điều 3 Luật GTĐB)

Câu 7. Đường phố được hiểu như thế nào theo các quy định sau đây ?
A/ Là lòng đường, hè phố.
B/ Là đường phố và vỉa hè.
C/ Là đường đô thị, gồm lòng đường và hè phố.
Đáp án: C ( KHoản 9, Điều 3 Luật GTĐB)

Câu 8. Phương tiện giao thông đường bộ gồm những loại gì sau đây ?
A/ Gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ.
B/ Gồm ô tô các loại, xe máy các loại.
C/ Gồm các loại xe có động cơ và không có động cơ tham gia giao thông đường bộ.
Đáp án: A ( Khoản 17, Điều 3 Luật GTĐB)

Câu 9. Loại xe nào sau đây được quy định là xe cơ giới ?
A/ Xe máy điện.
B/ Xe đạp điện.
C/ Xe xích lô.
Đáp án: A (Khoản 18, Điều 3 Luật GTĐB)
Câu 10. Người tham gia giao thông gồm đối tượng nào sau đây ?
A/ Gồm người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ; người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ.
B/ Gồm người điều khiển xe cơ giới, xe thô sơ, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.
C/ Người lái xe.
Đáp án: A (Khoản 22, Điều 3 Luật GTĐB)

Câu 11. Hàng hóa nguy hiểm được quy định như thế nào ?
A/ Là ma túy và các chất dễ cháy.
B/ Là loại hàng dễ cháy dễ nổ.
C/ Là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi chở trên đường có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.
Đáp án: C ( Khoản 29, Điều 3 Luật GTĐB)

Câu 12. Luật GTĐB quy định như thế nào là hành khách ?
A/ Là người có mua vé để đi xe ô tô.
B/ Là người được chở trên phương tiện vận tải hành khách đường bộ, có trả tiền.
C/ Là người đi ô tô khách, ô tô bus hoặc các phương tiện vận tải công cộng khác.
Đáp án: B (Khoản 26, Điều 3 Luật GTĐB)

Câu 13. Đảm bảo trật tự an toàn giao thông là trách nhiệm của ai ?
A/ Của Ban An toàn giao thông các cấp.
B/ Của UBND các cấp.
C/ Là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
Đáp án: C (Điều 4 Luật GTĐB)

Câu 14. Việc tuyên truyền Luật GTĐB cho nhân dân trên địa bàn dân cư thuộc trách nhiệm của cơ quan nào sau đây ?
A/ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
B/ Ban Tư pháp xã, phường, thị trấn.
C/ Công an xã, phường, thị trấn.
Đáp án: A ( Khoản 2, Điều 7 Luật GTĐB)
Câu 15. Người tham gia giao thông phải tuân thủ quy tắc chung như thế nào?
A/ Đi theo bên phải theo chiều đi của mình.
B/ Đi trên vỉa hè, lề đường, hè phố.
C/ Đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.
Đáp án: C ( Khoản 1, Điều 9 Luật GTĐB)

Câu 16. Xe ô tô có trang bị dây an toàn thì khi tham gia giao thông người lái xe, người ngồi trên xe phải làm gì ?
A/ Người lái xe và người ngồi hàng ghế phía trước trong xe ô tô phải thắt dây an toàn.
B/ Tất cả người ngồi trên xe phải thắt dây an toàn
C/ Cả A và B đều đúng.
Đáp án: A ( Khoản 2, Điều 9 Luật GTĐB)

Câu 17. Hệ thống báo hiệu đường bộ gồm những gì sau đây?
A/ Gồm hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn.
B/ Gồm tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu .
C/ Gồm người điều khiển giao thông; tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu.
Đáp án: A ( Khoản 1, Điều 10 Luật GTĐB)

Câu 18. Khi người điều khiển giao thông dùng hiệu lệnh: giơ tay thẳng đứng thì người tham gia giao thông phải làm gì ?
A/ Phải lùi lại.
B/ Phải đứng lại.
C/ Chuẩn bị dừng lại.
Đáp án: B ( Khoản 2, Điều 10 Luật GTĐB)

Câu 19. Luật Giao thông đường bộ cấm hành vi gì sau đây?
A/ Phá hoại đường, cầu, hầm, bến phà đường bộ, đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, gương cầu, dải phân cách, hệ thống thoát nước và các công trình, thiết bị khác thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
B/ Phá hoại đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, gương cầu, dải phân cách, hệ thống thoát
C/ Phá hoại hệ thống thoát nước và các công trình, thiết bị khác thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Đáp án: A ( Khoản 1, Điều 8 Luật GTĐB)

Câu 20. Luật Giao thông đường bộ cấm sử dụng đường, lề đường, hè phố như thế nào ?
A/ Sử dụng đường phố trái phép.
B/ Sử dụng lòng đường, lề đường, hè phố trái phép.
C/ Sử dụng mặt tiền đường trái phép.
Đáp án: B ( Khoản 3, Điều 8 Luật GTĐB)

Câu 21. Luật giao thông đường bộ cấm người điều khiển xe ô tô có hành vi gì sau đây?
A/ Điều khiển xe ô tô mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở.
B/ Điều khiển xe ô tô, mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc 40 miligam/1 lít khí thở.
C/ Điều khiển xe ô tô mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.
Đáp án: C ( Khoản 8, Điều 8 Luật GTĐB)

Câu 22. Luật giao thông đường bộ cấm người điều xe Hon đa có hành vi gì sau đây?
A/ Điều khiển xe Hon đa mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở.
B/ Điều khiển xe Hon đa mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc 40 miligam/1 lít khí thở.
C/ Điều khiển xe Hon đa mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.
Đáp án: C ( Khoản 8, Điều 8 Luật GTĐB)

Câu 23. Luật giao thông đường bộ cấm những hành vi gì sau đây?
A/ Đua xe, cổ vũ đua xe, tổ chức đua xe trái phép, lạng lách, đánh võng.
B/ Điều khiển phương tiện giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma túy.
C/ Cả 2 hành vi trên.
Đáp án: C ( khoản 5,6 Điều 8 Luật GTĐB)

Câu 24. Khi sử dụng xe cơ giới, Luật giao thông đường bộ cấm những hành vi gì sau đây?
A/ Lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới.
B/ Sử dụng thiết bị âm thanh gây mất trật tự an toàn giao thông, trật tự công cộng.
C/ Cả 2 hành vi trên.
Đáp án: C ( Khoản 13. Điều 8 Luật GTĐB)

Câu 25. Luật giao thông đường bộ cấm chủ sở hữu xe cơ giới có hành vi gì sau đây?
A/ Giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điều khiển xe tham gia giao thông đường bộ.
B/ Cho mượn giấy tờ xe cơ giới.
C/ Không mang theo giấy tờ khi tham gia giao thông.
Đáp án: A ( Khoản 10. Điều 8 Luật GTĐB)

Câu 26. Khi xẩy ra tai nạn, Luật giao thông đường bộ cấm những hành vi gì sau đây ?
A/ Bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm.
B/ Khi có điều kiện mà cố ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thông.
C/ Cả 2 hành vi trên.
Đáp án: C ( Khoản 17, 18 Điều 8 Luật GTĐB)

Câu 27. Tại nơi xẩy ra tai nạn, Luật giao thông đường bộ cấm những hành vi gì sau đây ?
A/ Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.
B/ Lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông để hành hung, đe dọa, xúi giục, gây sức ép, làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thông.
C/ Cả 2 hành vi trên
Đáp án: C ( Khoản 19 Điều 8 Luật GTĐB)

Câu 28. Người mua bán biển số xe cơ giới có vi phạm điều cấm của Luật giao thông đường bộ không ?
A/ Không bị cấm.
B/ Bị nghiêm cấm.
C/ Luật giao thông đường bộ không có quy định về vấn đề này.
Đáp án: B ( Khoản 22 Điều 8 Luật GTĐB)

Câu 29. Biển báo hiệu đường bộ gồm các nhóm nào sau đây?
A/ Biển báo cấm để biểu thị các điều cấm; Biển báo nguy hiểm để cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra.
B/ Biển hiệu lệnh để báo các hiệu lệnh phải thi hành; Biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết.
C/ Cả A và B đều đúng.
Đáp án: C ( Khoản 4 Điều 10 Luật GTĐB)

Câu 30. Tại nơi giao lộ người tham gia giao thông vừa thấy có hiệu lệnh bằng tín hiệu đèn vừa thấy hiệu lệnh của người điều khiển giao thông thì chấp hành hiệu lệnh nào ?
A/ Chấp hành tín hiệu đèn.
B/ Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
C/ Phát hiện loại tín hiệu nào trước thì chấp hành tín hiệu đó.
Đáp án: B ( Khoản 2 Điều 11 Luật GTĐB)

Câu 31. Tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, người điều khiển phương tiện phải làm gì ?
A/ Phải quan sát, giảm tốc độ và nhường đường cho người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường.
B/ Tăng tốc độ vượt qua người đi bộ.
C/ Phải nhường đường cho người đi bộ khi họ có tín hiệu sự xin đường.
Đáp án: A ( Khoản 4 Điều 11 Luật GTĐB)

Câu 32. Những nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ, người điều khiển phương tiện phải làm gì ?
A/ Quan sát, nhường đường.
B/ Giảm tốc độ, nhường đường.
C/ Phải quan sát, nếu thấy người đi bộ đang qua đường thì phải giảm tốc độ, nhường đường cho người đi bộ qua đường bảo đảm an toàn.
Đáp án: C ( Khoản 4 Điều 11 Luật GTĐB)

Câu 33. Ai sau đây có thẩm quyền tổ chức thực hiện việc đặt biển báo tốc độ trên các tuyến đường do địa phương quản lý?
A/ Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
B/ Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
C/ Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Đáp án: A ( Khoản 3 Điều 12 Luật GTĐB)

Câu 34. Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biệt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện phải làm gì?
A/ Cho xe đi trong một làn đường.
B/ Có thể cho xe đi trên nhiều làn đường và phải đảm bảo an toàn.
C/ Phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước và phải bảo đảm an toàn.
Đáp án: C ( Khoản 1 Điều 13 Luật GTĐB)

Câu 35. Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ phải đi như thế nào ?
A/ Phải đi trên làn đường bên phải trong cùng.
B/ Phải đi trên làn đường dành cho mình.
C/ Cả A và B đều sai.
Đáp án: A ( Khoản 2 Điều 13 Luật GTĐB)

Câu 36. Khi tham gia giao thông phương tiện di chuyển với tốc độ cao hơn phải đi như thế nào ?
A/ Đi về phía bên trái.
B/ Đi về phía bên phải.
C/ Luật giao thông đường bộ không có quy định này.
Đáp án: B ( Khoản 3 Điều 13 Luật GTĐB)

Câu 37. Từ 22 giờ đến 5 giờ sáng, xe xin vượt phải báo hiệu bằng gì?
A/ Phải có báo hiệu bằng đèn hoặc còi.
B/ Phải có báo hiệu bằng còi.
C/ Chỉ được báo hiệu xin vượt bằng đèn.
Đáp án: C ( Khoản 1 Điều 14 Luật GTĐB)

Câu 38. Khi vượt, các xe phải vượt về bên trái, trường hợp nào sau đây thì được phép vượt bên phải?
A/ Khi xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái.
B/ Khi xe điện đang chạy giữa đường hoặc khi xe chuyên dùng đang làm việc trên đường mà không thể vượt bên trái được.
C/ Cả A và B.
Đáp án: C ( Khoản 4 Điều 14 Luật GTĐB)

Câu 39. Không được vượt xe khác trong trường hợp nào sau đây?
A/ Trên cầu hẹp có một làn xe; nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt.
B/ Đường vòng, đầu dốc và các vị trí có tầm nhìn hạn chế; khi điều kiện thời tiết hoặc đường không bảo đảm an toàn cho việc vượt.
C/ Cả A và B đều đúng.
Đáp án: C ( Khoản 5 Điều 14 Luật GTĐB)

Câu 40. Khi muốn chuyển hướng xe, người điều khiển phương tiện phải làm gì ?
A/ Phải giảm tốc độ và có tín hiệu báo hướng rẽ.
B/ Phải có tín hiệu xin đường.
C/ Phải giơ tay báo rẽ.
Đáp án: A ( Khoản 1 Điều 15 Luật GTĐB)

Câu 41. Không được quay đầu xe ở nơi nào sau đây?
A/ Trong khu dân cư.
B/ Gần khu vực bệnh viện, trường học.
C/ Phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đường cao tốc.
Đáp án: C ( khoản 4 Điều 15 Luật GTĐB)

Câu 42. Trên đường không phân chia thành hai chiều xe chạy riêng biệt, khi hai xe đi ngược chiều tránh nhau, người điều khiển phải làm gì?
A/ Phải giảm tốc độ và cho xe đi về bên phải theo chiều xe chạy của mình.
B/ Phải giảm tốc độ và cho xe đi về bên trái theo chiều xe chạy của mình.
C/ Cả A và B đều sai.
Đáp án: A ( Khoản 1 Điều 17 Luật GTĐB)

Câu 43. Nơi đường hẹp chỉ đủ cho một xe chạy và có chỗ tránh xe thì các xe ngược chiều thực hiện việc tránh nhau như thế nào ?
A/ Xe xa chỗ tránh được quyền ưu tiên hơn.
B/ Xe nào ở gần chỗ tránh hơn phải vào vị trí tránh, nhường đường cho xe kia đi.
C/ Xe từ hướng phải tới phải tránh cho xe bên trái đi.
Đáp án: B ( Khoản 2 Điều 17 Luật GTĐB)

Câu 44. Nơi đường dốc thì các xe ngược chiều thực hiện việc tránh nhau như thế nào ?
A/ Xe lên dốc phải tránh xe xuống dốc.
B/ Xe nào nào vào dốc trước được quyền ưu tiên hơn xe kia.
C/ Xe xuống dốc phải nhường đường cho xe đang lên dốc.
Đáp án: C ( Khoản 2 Điều 17 Luật GTĐB)


Câu 45. Khái niệm dừng xe được quy định như thế nào sau đây ?
A/ Là trạng thái đứng yên tạm thời của phương tiện giao thông trong một khoảng thời gian cần thiết đủ để cho người lên, xuống phương tiện, xếp dỡ hàng hóa hoặc thực hiện công việc khác.
B/ Khi dừng xe, người lái xe không được tắt máy và không được rời tay lái.
C/ Cả A và B đều đúng.
Đáp án: C ( Khoản 1 Điều 18 Luật GTĐB)

Câu 46. Người điều khiển phương tiện khi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ phải thực hiện quy định nào sau đây?
A/ Phải có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết.
B/ Không mở cửa xe, để cửa xe mở hoặc bước xuống xe khi chưa bảo đảm điều kiện an toàn.
C/ Cả A và B.
Đáp án: C ( Khoản 3 Điều 18 Luật GTĐB)

Câu 47. Người điều khiển phương tiện không được dừng xe, đỗ xe tại các vị trí nào sau đây?
A/ Trước cổng và trong phạm vi 5 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức;
B/ Trước cổng và trong phạm vi 6 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức;
C/ Trước cổng và trong phạm vi 7 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức;
Đáp án: A ( Khoản 4 Điều 18 Luật GTĐB)

Câu 48. Người điều khiển phương tiện không được dừng xe, đỗ xe ở những nơi nào sau đây ?
A/ Trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế.
B/ Xe này cách xe kia trên 20 mét.
C/ Lòng đường nội thị.
Đáp án: A ( khoản 2 Điều 19 Luật GTĐB)

Câu 49. Khi xếp hàng hóa vượt phía trước và phía sau xe thì phải tuân theo quy định gì sau đây ?
A/ Phải buộc 1 cành cây hoặc một miếng vải làm hiệu.
B/ Ban ngày phải có cờ báo hiệu màu đỏ, ban đêm hoặc khi trời tối phải có đèn đỏ báo hiệu.
C/ Cả A và B đều sai.
Đáp án: B ( Khoản 2 Điều 20 Luật GTĐB)

Câu 50. Trường hợp đường phố hẹp, phải dừng xe, đỗ xe ở vị trí cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường tối thiểu là bao nhiêu mét ?
A/ Tối thiểu là 10 mét.
B/ Tối thiểu là 15 mét.
C/ Tối thiểu là 20 mét.
Đáp án: B ( Khoản 1 Điều 19 Luật GTĐB)

Câu 51. Trường hợp nào sau đây thì được chở người trên xe ô tô chở hàng?
A/ Chở công nhân duy tu, bảo dưỡng đường bộ; chở người đi thực hành lái xe trên xe tập lái; chở người diễu hành theo đoàn.
B/ Giải tỏa người ra khỏi khu vực nguy hiểm hoặc trong trường hợp khẩn cấp.
C/ Cả A và B.
Đáp án: C ( Khoản 1 Điều 21 Luật GTĐB)

Câu 52. Trong trường hợp xe ô tô chở hàng mà được phép chở người thì xe ô tô đó phải đảm bảo điều kiện gì sau đây ?
A/ Phải có thùng cố định, bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông.
B/ Chỉ được chở tối đa không quá 10 người.
C/ Cả A và B.
Đáp án: A ( Khoản 1 Điều 21 Luật GTĐB)

Câu 53. Các loại xe ưu tiên sau đây thì xe nào được ưu tiên đi trước nhất?
A/ Xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu.
B/ Xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, đoàn xe có xe cảnh sát dẫn đường.
C/ Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ
Đáp án: C ( Khoản 1 Điều 22 Luật GTĐB)
Câu 54. Trong các loại xe sau đây thì loại xe nào được ưu tiên theo quy định của Luật giao thông đường bộ?
A/ Xe ô tô bus.
B/ Xe taxi.
C/ Xe tang.
Đáp án: C ( Khoản 1 Điều 22 Luật GTĐB)

Câu 55. Khi có tín hiệu của xe được quyền ưu tiên, người tham gia giao thông phải làm gì theo quy định sau đây?
A/ Nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường. Không được gây cản trở xe được quyền ưu tiên.
B/ Dừng lại bên đường.
C/ Phải nhường đường ngay cho xe ưu tiên.
Đáp án: A ( Khoản 4 Điều 22 Luật GTĐB)

Câu 56. Hãy nêu thứ tự ưu tiên qua phà, qua cầu phao đối với các loại xe sau đây?
A/ Xe chở thư báo.
B/ Xe chở thực phẩm tươi sống.
C/ Xe chở khách công cộng.
Đáp án: A ( khoản 4 Điều 23 Luật GTĐB)

Câu 57. Tại nơi đường giao nhau không có báo hiệu đi theo vòng xuyến, thì việc nhường đường được quy định ra sao?
A/ Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên trái.
B/ Người điều khiển phương tiện phải cho xe giảm tốc độ và nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.
C/ Cả A và B đều sai.
Đáp án: B ( khoản 1 Điều 24 Luật GTĐB)

Câu 58. Tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến, thì việc nhường đường được quy định ra sao?
A/ Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên trái.
B/ Phải nhường đường cho xe đi đến từ bên phải.
C/ Cả A và B đều sai.
Đáp án: A ( Khoản 2 Điều 24 Luật GTĐB)

Câu 59. Tại nơi đường giao nhau giữa đường nhánh và đường chính thì xe nào được quyền ưu tiên?
A/ Xe đi từ đường nhánh phải nhường đường cho xe đi trên đường chính từ bất kỳ hướng nào tới.
B/ Xe đi từ đường chính phải nhường đường cho xe đi trên đường nhánh từ bất kỳ hướng nào tới.
C/ Luật giao thông đường bộ không quy định.
Đáp án: A ( Khoản 3 Điều 24 Luật GTĐB)

Câu 60. Người đi xe máy chuyên dùng có tốc độ thiết kế nào sau đây thì không được đi vào đường cao tốc, trừ người, phương tiện, thiết bị phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc?
A/ Xe có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 50 km/h
B/ Xe có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70 km/h
C/ Xe có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 100 km/h
Đáp án: B ( Khoản 4 Điều 26 Luật GTĐB)

Câu 61. Người điều khiển phương tiện trong hầm đường bộ ngoài việc tuân thủ các quy tắc giao thông quy định tại Luật GTĐB còn phải thực hiện các quy định nào sau đây?
A/ Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn; xe thô sơ phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu.
B/ Chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.
C/ Cả A và B.
Đáp án: C ( Điều 27 Luật GTĐB)

Câu 62. Người nào sau đây có quyền công bố về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ do địa phương quản lý?
A/ Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp tỉnh.
B/ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C/ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Đáp án: B ( Khoản 4 Điều 28 Luật GTĐB)

Câu 63. Luật giao thông đường bộ quy định xe kéo rơ moóc không được thực hiện các hành vi nào sau đây?
A/ Xe kéo rơ moóc, xe kéo sơ mi rơ moóc kéo thêm rơ moóc hoặc xe khác.
B/ Chở người trên xe được kéo hoặc kéo theo xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô.
C/ Cả A và B.
Đáp án: C ( Khoản 3 Điều 29 Luật GTĐB)

Câu 64. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy được chở tối đa hai người trong trường hợp nào sau đây?
A/ Trẻ em dưới 7 tuổi.
B/ Trẻ em dưới 14 tuổi.
C/ Trẻ em dưới 10 tuổi.
Đáp án: B ( Khoản 1 Điều 30 Luật GTĐB)

Câu 65. Người ngồi trên xe gắn máy phải ?
A/ Đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách.
B/ Đội mũ bảo hiểm.
C/ Chỉ đội mũ bảo hiểm đối với những đoạn đường ngoài đô thị.
Đáp án: A ( Khoản 2 Điều 30 Luật GTĐB)

Câu 66. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi nào sau đây?
A/ Đi xe dàn hàng ngang; đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác.
B/ Sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính.
C/ Cả A và B.
Đáp án: C ( Khoản 3 Điều 30 Luật GTĐB)

Câu 67. Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được sử dụng ô hay không ?
A/ Không được sử dụng ô.
B/ Được sử dụng ô.
C/ Chỉ người ngồi sau xe mới được sử dụng ô.
Đáp án: A ( Khoản 4 Điều 30 Luật GTĐB)

Câu 68. Người điều khiển, người ngồi trên xe đạp máy có phải đội mũ bảo hiểm không ?
A/ Không phải đội mũ bảo hiểm.
B/ Phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách.
C/ Chỉ phải đội mũ bảo hiểm khi đi trên xa lộ, quốc lộ.
Đáp án: B ( Khoản 2 Điều 31 Luật GTĐB)

Câu 69. Trường hợp nào sau đây thì người điều khiển xe đạp được chở tối đa 2 người?
A/ Trẻ em dưới 6 tuổi.
B/ Trẻ em dưới 7 tuổi.
C/ Trẻ em dưới 14 tuổi.
Đáp án: B ( Khoản 1 Điều 31 Luật GTĐB)

Câu 70. Người đi bộ khi tham gia giao thông phải đi như thế nào ?
A/ Phải đi trên hè phố, lề đường; trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì người đi bộ phải đi sát mép đường.
B/ Người đi bộ không được vượt qua dải phân cách.
C/ Cả A và B.
Đáp án: C ( Điều 32 Luật GTĐB)

Câu 71. Người khuyết tật sử dụng xe lăn không có động cơ, có được đi trên hè phố không ?
A/ Được đi trên hè phố.
B/ Không được đi trên hè phố.
C/ Luật giao thông đường bộ không có quy định
Đáp án: A ( Khoản 1 Điều 33 Luật GTĐB)

Câu 72. Người dẫn, dắt súc vật đi trên đường bộ không được đi vào phần đường nào sau đây ?
A/ Đi vào phần đường dành cho xe cơ giới.
B/ Đi vào phần đường dành cho xe thô sơ.
C/ Đi vào phần đường dành cho người đi bộ.
Đáp án: A ( Khoản 2 Điều 34 Luật GTĐB)

Câu 73. Mọi người dân không được thực hiện các hành vi nào sau đây?
A/ Họp chợ, mua, bán hàng hóa trên đường bộ; tụ tập đông người trái phép trên đường bộ.
B/ Thả rông súc vật trên đường bộ; phơi thóc, lúa, rơm rạ, nông sản hoặc để vật khác trên đường bộ.
C/ Cả A và B.
Đáp án: C ( Khoản 2 Điều 35 Luật GTĐB)

Câu 74. Tổ chức giao thông đường bộ gồm các nội dung nào sau đây?
A/ Phân làn, phân luồng, phân tuyến và quy định thời gian đi lại cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ.
B/ Quy định các đoạn đường cấm đi, đường đi một chiều, nơi cấm dừng, cấm đỗ, cấm quay đầu xe; lắp đặt báo hiệu đường bộ.
C/ Cả A và B.
Đáp án: C ( Khoản 1 Điều 37 Luật GTĐB)

Câu 75. Người nào sau đây có trách nhiệm tổ chức giao thông thông trên hệ thống quốc lộ?
A/ Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
B/ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C/ Thủ tướng Chính phủ.
Đáp án: A ( Khoản 2 Điều 37 Luật GTĐB)
Câu 76. Khi có tình huống gây ách tắc giao thông thì ai sau đây có trách nhiệm phân lại luồng, phân lại tuyến và nơi tạm dừng xe, đỗ xe?
A/ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B/ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C/ Cảnh sát giao thông.
Đáp án: C ( Khoản 3 Điều 37 Luật GTĐB)

Câu 77. Khi xẩy ra tai nạn người điều khiển phương tiện và những người liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn có trách nhiệm gì sau đây?
A/ Dừng ngay phương tiện; giữ nguyên hiện trường; cấp cứu người bị nạn và phải có mặt khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
B/ Cung cấp thông tin xác thực về vụ tai nạn cho cơ quan có thẩm quyền.
C/ Cả A và B.
Đáp án: C ( Khoản 1 Điều 38 Luật GTĐB)

Câu 78. Những người có mặt tại nơi xảy ra vụ tai nạn giao thông đường bộ có trách nhiệm gì sau đây?
A/ Bảo vệ hiện trường; giúp đỡ, cứu chữa kịp thời người bị nạn, bảo vệ tài sản của người bị nạn.
B/ Báo tin ngay cho cơ quan công an, y tế hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất.
cung cấp thông tin xác thực về vụ tai nạn theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
C/ Cả A và B.
Đáp án: C ( Khoản 2 Điều 38 Luật GTĐB)

Câu 79. Các loại xe nào sau đây khi đi qua nơi xảy ra vụ tai nạn không bắt buộc phải có trách nhiệm chở người bị nạn đi cấp cứu?
A/ Xe chở thư báo.
B/ Xe chữa cháy khi đi làm nhiệm vụ.
C/ Xe bus.
Đáp án: B ( Khoản 3 Điều 38 Luật GTĐB)


Câu 80. Việc đặt tên đường đô thị, đường tỉnh do cơ quan nào sau đây thực hiện?
A/ Sở Giao thông vận tải tham mưu, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
B/ Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Uỷ ban nhân dân cùng cấp.
C/ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tham mưu, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Đáp án: B ( Khoản 2 Điều 40 Luật GTĐB)

Câu 81. Tỷ lệ quỹ đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị phải bảo đảm bao nhiêu % theo các quy định sau đây?
A/ Từ 16% đến 26%.
B/ Từ 10% đến 20%.
C/ Từ 20% đến 30%.
Đáp án: A ( Khoản 2 Điều 42 Luật GTĐB)

Câu 82. Phạm vi đất dành cho đường bộ gồm các lọai đất nào sau đây?
A/ Vỉa hè, lòng đường.
B/ Đất của đường bộ và đất hành lang an toàn đường bộ.
C/ Cả A và B đều sai.
Đáp án: B ( Khoản 1 Điều 43 Luật GTĐB)

Câu 83. Công trình báo hiệu đường bộ bao gồm những loại gì sau đây?
A/ Đèn tín hiệu giao thông; biển báo hiệu; cọc tiêu, rào chắn hoặc tường bảo vệ;
B/ Vạch kẻ đường; cột cây số và các công trình báo hiệu khác.
C/ Cả A và B.
Đáp án: C ( Khoản 1 Điều 45 Luật GTĐB)

Câu 84. Trong quá trình thi công các công trình trên đường bộ, cơ quan nào sau đây phải bố trí báo hiệu, rào chắn tạm thời tại nơi thi công và thực hiện các biện pháp bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn?
A/ Ủy ban nhân dân cấp huyện.
B/ Đơn vị thi công.
C/ Cảnh sát giao thông.
Đáp án: B ( Khoản 2 Điều 47 Luật GTĐB)

Câu 85. Trường hợp nào sau đây thì tay lái của xe ô tô ở bên phải xe?
A/ Xe của cơ quan ngọai giao.
B/ Xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam.
C/ Xe quân sự.
Đáp án: B ( Khoản 1 Điều 53 Luật GTĐB)

Câu 86. Cơ quan nào sau đây được quyền quy định cụ thể điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ tại địa phương mình ?
A/ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B/ Ủy ban nhân dân cấp huyện.
C/ Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Đáp án: A ( Khoản 2 Điều 56 Luật GTĐB)

Câu 87. Loại xe nào sau đây khi tham gia giao thông thì người điều khiển xe phải mang theo giấy bảo hiểm trach nhiệm dân sự ?
A/ Xe máy điện.
B/ Xe mô tô, xe gắn máy.
C/ Cả A và B.
Đáp án: C ( Khoản 2 Điều 58 Luật GTĐB)

Câu 88. Giấy phép lái xe hạng A1 cấp cho người lái xe nào sau đây?
A/ Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
B/ Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên
C/ Cấp cho người lái xe ô tô 4 chỗ ngồi.
Đáp án: A ( Khoản 2 Điều 59 Luật GTĐB)

Câu 89. Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh được cấp giấy phép lái xe hạng hạng gì sau đây?
A/ Hạng A1.
B/ Hạng A2.
C/ Hạng A3.
Đáp án: A ( Khoản 3 Điều 59 Luật GTĐB)

Câu 90. Ở độ tuổi nào sau đây thì được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên ?
A/ Từ 16 tuổi trở lên.
B/ Từ 18 tuổi trở lên.
C/ Từ 17 tuổi trở lên.
Đáp án: B ( Khoản 1 Điều 60 Luật GTĐB)

Câu 91. Ở độ tuổi nào thì được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi ?
A/ Từ 21 tuổi trở lên.
B/ Từ 25 tuổi trở lên.
C/ Từ 27 tuổi trở lên.
Đáp án: C ( Khoản 1 Điều 60 Luật GTĐB)

Câu 92. Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là bao nhiêu tuổi theo quy định sau đây?
A/ 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
B/ 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam.
C/ 45 tuổi đối với nữ và 50 tuổi đối với nam.
Đáp án: A ( Khoản 1 Điều 60 Luật GTĐB)

Câu 93. Điều kiện của người điều khiển xe thô sơ tham gia giao thông ?
A/ Có sức khỏe bảo đảm điều khiển xe an toàn.
B/ Hiểu biết quy tắc giao thông đường bộ.
C/ Cả A và B.
Đáp án: C ( Điều 63 Luật GTĐB)
Câu 94. Thời gian làm việc của người lái xe ô tô được quy định ra sao ?
A/ Không được quá 10 giờ trong một ngày và không được lái xe liên tục quá 4 giờ
B/ Không được quá 8 giờ trong một ngày.
C/ Không được quá 12 giờ trong một ngày.
Đáp án: A ( Khỏan 1 Điều 65 Luật GTĐB)

Câu 95. Người kinh doanh vận tải hành khách có các nghĩa vụ gì sau đây?
A/ Thực hiện đầy đủ các cam kết về chất lượng vận tải, hợp đồng vận tải.
B/ Mua bảo hiểm cho hành khách; phí bảo hiểm được tính vào giá vé hành khách.
C/ Cả A và B.
Đáp án: C ( Khỏan 2 Điều 69 Luật GTĐB)

Câu 96. Trách nhiệm của người lái xe và nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải hành khách được quy định ra sao?
A/ Kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn của xe trước khi khởi hành.
B/ Có thái độ văn minh, lịch sự, hướng dẫn hành khách ngồi đúng nơi quy định.
C/ Cả A và B.
Đáp án: C ( Điều 70 Luật GTĐB)

Câu 97. Hành khách có các quyền gì sau đây ?
A/ Được vận chuyển theo đúng hợp đồng vận tải, cam kết của người kinh doanh vận tải về chất lượng vận tải; được miễn cước hành lý với trọng lượng không quá 20 kg và với kích thước phù hợp với thiết kế của xe.
B/ Được từ chối chuyến đi trước khi phương tiện khởi hành và được trả lại tiền vé theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
C/ Cả A và B.
Đáp án: C ( Khỏan 1 Điều 71 Luật GTĐB)

Câu 98. Hành khách có các nghĩa vụ gì sau đây?
A/ Mua vé và trả cước, phí vận tải hành lý mang theo quá mức quy định và không mang theo hành lý, hàng hóa mà pháp luật cấm lưu thông.
B/ Có mặt tại nơi xuất phát đúng thời gian đã thỏa thuận; chấp hành quy định về vận chuyển; thực hiện đúng hướng dẫn của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe về các quy định bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
C/ Cả A và B.
Đáp án: C ( Khỏan 2 Điều 71 Luật GTĐB)

Câu 99. Dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ gồm những loại gì sau đây?
A/ Gồm dịch vụ tại bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, đại lý vận tải, đại lý bán vé.
B/ Dịch vụ thu gom hàng, dịch vụ chuyển tải, dịch vụ kho hàng, dịch vụ cứu hộ vận tải đường bộ.
C/ Cả A và B.
Đáp án: C ( Khỏan 1 Điều 82 Luật GTĐB)

Câu 100. Doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác bãi đỗ xe có quyền tổ chức dịch vụ trông giữ phương tiện không ?
A/ Có quyền.
B/ Không có quyền.
C/ Luật không có quy định này.
Đáp án: A ( Khỏan 4 Điều 83 Luật GTĐB)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét